Cách giới thiệu bản thân bằng Tiếng Nhật (Hoàn thiện nhất)

  • Home
  • Ngoại Ngữ
  • Cách giới thiệu bản thân bằng Tiếng Nhật (Hoàn thiện nhất)
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

MỤC LỤC

Nếu như bạn đang lo lắng cho buổi phỏng vấn sắp tới của mình bằng tiếng Nhật. Vì bạn chưa biết sẽ trả lời như thế nào, tác phong thái độ ra sao để có thể làm hài lòng nhà tuyển dụng? Vậy thì bạn chớ nên bỏ qua bài viết này, vì hôm nay Du Học Xanh chúng tôi sẽ chia sẻ cho các bạn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật thông minh nhất.

Học cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn

tu-gioi-thieu-ban-than-bang-tieng-nhat.jpg

Chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn

Với bất kì cuộc phỏng vấn nào cũng vậy, với quy mô lớn hay nhỏ, người hỏi bạn có là ai, giữ vai trò chức danh gì trong công ty. Thì bạn cũng đều phải chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn thật kĩ lưỡng. Thứ bạn cầ là:

Kiến thức: Tất nhiên rồi, vì đó sẽ là những gì bạn “được” hỏi nhiều nhất. Nó chính là một trong những cách để họ có thể kiểm tra được chất lượng chất xám của bạn. Vì thế điều đầu tiên bạn cần đó là hãy chuẩn bị cho mình một hành trang thật tốt để có thể ứng phó với tất cả những câu hỏi mà nhà tuyể dụng đưa ra cho bạn.

Trang phục: Đây là một trong những cách giúp bạn ghi điểm dễ dàng hơn trong mắt nhà tuyển dụng. Thông qua nó, họ có thể đánh giá về tố chất con người bạn là người như thế nào. Ngoài ra khi bạn ăn mặc chỉnh tề thì cũng chính là cách bạn thể hiện sự tôn trọng của mình với với họ, với buổi phỏng vấn, với công việc đó.

Tác phong (thần thái): Có thể nói với những bạn trẻ khi tham gia phỏng vấn thì hầu hết đều có 1 phong thái rụt dè, sợ hãi, sự căng thẳng, thiếu tự tin lộ rõ trên khuôn mặt, trong từng cử chỉ. Và tôi có thể khăng định rằng không một nhà tuyển dụng nào lại mong muốn tuyển một nhân viên tự ti về bản thân, rụt dè không hòa đồng về làm việc cho mình cả.

Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong cuộc phỏng vấn:

Thứ  nhất Trước khi bước vào cuộc phỏng vấn bạn hãy chào họ bằng câu: “Hajimemashite” (はじめまして) _Nó có nghĩa là rất vui khi được gặp bạn, kèm theo đó là một cái cúi gập người 90 độ. Nó giúp bạn nói với họ rằng “tôi rất am hiểu phép tắc và văn hóa giao tiếp của ông/bà”, bởi hành động và câu nói này thể hiện phép lịch sự và đặc trưng phong cách giao tiếp của người Nhật Bản.

gioi-thieu-ban-than-băng-tieng-nhat-khi-di-phong-van-chao-hoi-giao-tiep-thong-thuong (1).jpg

Sau đó hãy giới thiệu về bản thân mình, nhưng lưu ý một chút là hãy nói câu “Ohayou/Ohayou gozaimasu_chào buổi sang ”, “Konnichiwa_chào buổi chiều”, “Konbanwa_Chào buổi tối”, trước khi nói về mình.

Hãy giới thiệu về bản thân mình thật ngắn gọn những vẫn dựa trên nguyên tắc đảm bảo sự đầy đủ_xúc tích_dễ hiểu. Trong khoảng thời gian này bạn hãy cố gắng nói về những thế mạnh, những điểm tốt cũng như sở trường của mình một cách vắn tắt để họ có thể nắm bắt được thông tin cơ bản về con người cũng như năng lực của bạn. Và bạn cần hết sức cẩn thận khi nói về điểm yếu của mình.

Thông tin gồm có khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật:

Giới thiệu tên

私は[tên – ví dụ: Okami]です.

Watashi wa Okami desu. (Tên tôi là Okami)

Giới thiệu tuổi

年齢は21歳です/21歳です.

Nenrei wa 21 sai desu. (Tôi hiện tại 21 tuổi)

 Giới thiệu quê quán, nơi sống

ハノイに住んでいます

Hanoi ni sundeimasu. (Tôi đang sống ở Hà Nội)

Giới thiệu trình độ học vấn

工科大学を卒業しました。

koukadaigaku wo sotsugyoushimashita. (Tôi tốt nghiệp đại học Bách Khoa)

 Nghề nghiệp

私はエンジニアです。

Watashi wa enjinia (engineer) desu. (Tôi là kỹ sư)

Sở thích

私の趣味は本を読みます。

Watashi no shumi wa hon wo yomimasu. (Sở thích của tôi là đọc sách).

Khi kết thúc lời giới thiệu thì bạn hãy sử dụng câu: “Yoroshiku onegaishimasu”, có nghĩa là “Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn”. Trong tiếng Nhật thì đây là 1 câu thông dụng trong lần gặp mặt đầu tiên, thể hiện sự tôn trọng, lịch sự và mong nhận được sự giúp đỡ.

Một số thuật ngữ thường được dùng trong các cuộc phỏng vấn  như:

xinviec2.jpg

– 面接試験(めんせつしけん): Cuộc phỏng vấn

– 自己紹介(じこしょうかい): Giới thiệu bản thân

– 新卒(しんそつ): Tính thành thật

– 就職面接(しゅうしょくめんせつ): Phỏng vấn xin việc

– 転職(てんしょく): Sự chuyển việc

– 派遣社員(はけんしゃいん): Nhân viên tạm thời

– 登録(とうじょう): Đăng kí

– 参考(さんこう): Tham khảo

– 面接官(めんせつかん): Người phỏng vấn

– 簡潔(かんけつ): Sự giản dị, ngắn gọn

– 述(の)べる: Trình bày

– 冒頭(ぼうとう): Bắt đầu

– 氏名(しめい): Họ tên

– 履歴書(りれきしょ): Sơ yếu lí lịch

– 限定(げんてい): Sự hạn chế

– 控(ひか)える: Kiềm chế

– 就活(しゅうかつ): Tìm việc làm

– 短大名(たんだいめい): Tên trường cao đẳng

– 専門学校名(せんもんがっこうめい): Tên trường nghề

– 応募動機(おうぼどうき): Lí do ứng tuyển

– 優先順位(ゆうせんじゅんい): Thứ tự ưu tiên

– 専攻(せんこう): Học chuyên về lĩnh vực nào đó

– 専門(せんもん):Chuyên môn

– 必須(ひっす): Cần thiết

Một vài lưu ý khi bạn tham gia phỏng vấn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật:

Để bạn có thể qua được buổi phỏng vấn với tiếng Nhật thì bạn cần đọc hiểu trình độ thấp nhất là cấp 2, đàm thoại cấp 3 trở lên.

Bài test năng lực với dịch Việt_Nhật, Nhật_ Việt ứng với cấp 2. Tiếp theo là là trả lời phỏng vấn với những câu hỏi đơn giản, ví dụ như: 自己紹介してください;今まで、経験について紹介してください;日本の印象はどうですか;自分の短所と長所を簡単に話してください。。。 

Người Nhật họ đánh giá rất cao sự khiêm và tính trung thực, nên bạn nên chú ý thái độ, cử chỉ, câu từ của mình sao cho nhận được ánh nhìn thân thiện từ họ.

Như vậy là trên đây, tôi đã chia sẻ cùng với các bạn về cách giới thiểu bản thân bằng tiếng Nhật trong các cuộc phỏng vấn. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo nên bạn cần căn cứ vào từng hoàn cảnh để có thể ứng biến cho tốt.

duhocxanh

Duhocxanh.net - Cổng thông tin du học uy tín hàng đầu Việt Nam.

Leave a Comment