Ngữ pháp tiếng Nhật n5 đầy đủ nhất

Ngu phap tieng Nhat

MỤC LỤC

Hôm nay Du học Xanh sẽ chia sẻ với các bạn về các mẫu cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản dành cho những ai mới bắt đầu học.

Bởi nó cũng chính là một phần quan trọng không thể thiếu tương tự như từ vựng khi bạn muốn được giao tiếp tiếng Nhật thành thạo. Vậy thì nó bao gồm những mẫu câu cơ bản nào cũng như cách học ra sao thì bạn hãy chú ý theo dõi hết bài viết này của tôi.

Các mẫu cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật căn bản:

11.jpg

Cấu trúc 1: Ngữ pháp dùng để giới thiệu về bản thân, bao gồm có tên, nghề nghiệp và quốc tịch.

Câu khẳng định: _____は_____です。(Tôi là ____)

Ví dụ: Tôi là jen: (私はジェンよ).

Câu phủ định: Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ hoặc では đi trước ありません đều được. Và dùng tương tự câu 1: _____は_____じゃ/ではありません。

Ví dụ: tôi không phải là học sinh của trường: 私は学校の学生ではありませんよ

 Câu nghi vấn: Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu. Ngữ pháp:  _____は _____ですか。(_______ có phải không?”).

Ví dụ: cô ấy có phải là học sinh không (彼女は学生ではありません).

Cấu trúc 2: mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là “cũng là”.

Ngữ pháp : _____も _____です(か)。

Đây là trợ trừ có thể vừa dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Còn dùng để đồng tình (xác nhận) ý kiến thì dùng với trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ là は.và dùng để thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là”.

Ví dụ: Tôi  là sinh viên Đại học, bạn cũng học đại học phải không? (私は大学の学生です、あなたはまた、大学を持っていません).

Cấu trúc 3: Dùng để hỏi tuổi:

12.jpg

Ngữ pháp: なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ (dưới 10 tuổi)., おいくつ (dùng để hỏi 1 cách lịch sự).

Ví dụ: Bé ben mấy tuổi vậy? (それでは、どのように赤ちゃんベン?)

anh jen bao nhiêu tuổi vậy  (何歳彼はそうジェン)

Cấu trúc 4: Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc

Ngữ pháp : 

___A__は なんの~ _____ですか。

Nghĩa : “A là _____ gì?”

Ví dụ: ý nghĩa của bức tranh này là gì (この絵の意味は何ですか)

Cấu trúc 5: Hỏi quê quán

Ngữ pháp: いなか は どこ ですか。

Ví dụ: quê bạn ở đâu (あなたの故郷はどこです).

Cấu trúc 6: Mẫu câu đã thực hiện hành động

Mẫu câu này được dùng để thể hiện một sự hối tiếc, trót lỡ làm điều gì đó.

Ngữ pháp : 持っています+ V(đã+ động từ)

Ví dụ: tớ đã lỡ đánh mất (私は誤って紛失します)

Một số bài tập rèn luyện ngữ pháp tiếng Nhật

13.jpg

問題I ______のところになにをいれますか。1234からいちばんいいものをひとつえらびなさい。

 1. このみちは_____です。   

わかい  

うすい

せまい

おもい

  2. まちださんはせいが_____です。  

とおい

ながい

おもい

たかい

 3. . ____でほんをかります。  

ほんや

こんばん

としょかん

えいがか

  問題II ______のところになにをいれますか。1234からいち ばんいいものをひとつえらびなさい。

  1.  わたしはゆうべともだちに_____をかきました。   

ふうとう  

きって

でんわ

てがみ

  2.  わたしはよるねるまえにはを_____。  

あらいます

つかいます

あびます

みがきます

 3. たくさん ありますから、______たべて ください。   

もう

よく

もっと

とても

 Như vậy trên đây là một số mẫu cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản  danh cho những ai mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật. Hy vọng với những mẫu ngữ pháp này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập và rèn luyện. Chúc bạn thành công.

Nguồn: Duhocxanh.net

duhocxanh

Duhocxanh.net - Cổng thông tin du học uy tín hàng đầu Việt Nam.

Leave a Comment